한 노인이 상실감에 빠져 있던 내게 말을 했다.

Tôi đã từng chịu sự tổn thương, mất mát. Một cụ già đã nói với tôi thế này

“손가락 열 개인 것은 인생을 살면서 보는 수많은 반지 중에서 딱 열 개만 들고 갈 수 있어서야.

Đời người cũng giống như 10 ngón tay vậy. Vì trong số rất nhiều chiếc nhẫn ta nhìn thấy thì ta cũng chỉ có thể đeo được đúng 10 chiếc nhẫn mà thôi”

사람들은 모두 그 반지를 찾기 위해 산다다.

Con người ta sống là để đi tìm những chiếc nhẫn đó

하지만 그 반지들은 진귀해서 좀처럼 찾기 어렵지.

Thế nhưng, những chiếc nhẫn đó lại rất quý giá nên việc tiềm kiếm cũng thật khó khăn

게다가 만족할 만한 반지를 찾기란 매우 어려운 일이야.

Thêm vào đó, việc tìm được chiếc nhẫn khiến cho mình hài lòng cũng rất khó khăn.

그렇다고 방법이 없다는 건 아니야.”

Vậy nên, chẳng có cách giải quyết nào cả”

“그럼 어떻게 해야 하나요?” 나는 물었다

“Vậy thì phải làm thế nào ạ?” Tôi hỏi

“그 방법은 다른 사람의 손가락에 반지를 끼워 줄 수 있는 마음가 짐이야.

“ Chỉ cách là con có một tấm lòng có thể giúp đeo nhẫn lên ngón tay của người khác

믿는 사람에게 소중하고 이끼는 반지를 줄 용기기 있다면.

Nếu như con có dũng khí trao cho người con tin tưởng chiếc nhẫn con đang đeo và quý trọng

그래, 그것이 아마도 사랑이라는 반지일 테지.”

Vậy nên những chiếc nhẫn như thế được gọi là tình yêu”

이야기를 마친 노인은 내 어깨를 두드렸다.

Cụ già kết thúc câu chuyện, cụ đánh vào vai tôi

노인의 주름이 한없이 미소 짓고 있었다.

Lúc đó cụ đang nở một nụ cười không gợn một nếp nhăn của tuổi già.

(trích dẫn truyện "Những chiếc nhẫn của mười ngón tay")