NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN ÔN THI TOPIK II

 

II. 정도 MỨC ĐỘ

9. V + 기는 하지만 : ừ thì cũng…nhưng mà
- 커피를 마시기는하지만 좋아하지 않아요.
Uống café cũng được nhưng tôi không thích cho lắm.

- 바람이 불기는 하지만 춥지는 않아요.
Cũng có gió đó nhưng không lạnh


10. V + 데도 : mặc dù
- 생활비가 넉넉한데도 항상 부족하다고 해요.
Mặc dù sinh hoạt phí cũng dư dả nhưng mà tôi cứ thiểu tiền hoài

 

11. V + / 만하다 : Có thể dịch là “ có giá trị , đáng để ” Hiểu một cách đơn giản là đáng để làm một việc gì đó.
- 그친구를 믿을 만해요.
Người bạn đó đáng để tin cậy

- 불고기가 먹을 만해요 . 한번 먹어 보세요.
Món thịt nướng rất ngon. Hãy thử ăn 1 lần đi

12. V + 정도로: Mức, đến mức, cỡ
알아듣기 어려울 정도로 말이 빨라요. Nói nhanh đến mức nghe khó hiểu.

:다리는 다졌나고 들었는데 , 어때요? Nghe nói chân bị thương , thế nào rồi?
: 걷기 힘들 정도로 아파요. Đau đến mức việc đi lại cũng khó.


13. V + 시피 하다: được sử dụng trong trường hợp một việc gì đó mà thực tế không phải như vậy mà gần như là giống như thế. Có thể hiểu là : giống như là , coi như là , hầu như là ...
- 다이어트 때문에 매일 굶다시피 하는 사람들이 많아요.

Vì giảm cân nên có nhiều người mỗi ngày gần như là nhịn ăn .

* So sánh giữa "-다시피 하다" và "-다시피":

V +  시피 하다: Gần như là, coi như là
V +  시피 + Mệnh đề : Theo như
 -알다시피 외국어 실력은 짧은 시간에 완성되는 것이 아닙니다. Như chúng ta đều biết năng lực về ngoại ngữ không phải được hoàn thành trong 1 thời gian ngắn.
- 너도 들었다시피 시험날짜가 바꿨어. Như cậu đã nghe thì ngày thi đã thay đổi rồi đó

 

14. // 감이 있다: được dùng trong trường hợp khi nảy sinh suy nghĩa hoặc cảm nhận nào đó trước 1 sự việc. Có thể hiểu là : nghĩ rằng là ...., cảm nhận rằng..., thấy rằng…
V + 감이 있다
A + / 감이 있다

: 오늘 치마인데 어때요 ? Chiếc váy mà tôi mua hôm nay thế nào ?
: 예쁘기는 한데 짧은 감이 있네요. Đẹp thì đẹp nhưng tôi thấy nó hơi ngắn.


15. V + 지경이다: được sử dụng nhằm diễn tả tình trạng giống với một tình trạng nào đó. Có thể hiểu là : đến mức, tới mức muốn ...
-
너무 많이 걸있더니 쓰러질 지경이에요.
Đi bộ tới mức mà gục (ngã) luôn.
-
사람이 보고 싶어서 미칠지경이다
Nhớ người đó đến mức phát điên