DANH TỪ + , 에게, 한테,

Chỉ phương hướng của hành động, đặt sau các danh từ, chỉ phương hướng liên quan đến danh từ đó, có nghĩa là : cho, đến, về, đối với….

Cấu trúc:

동생: 동생 + 에게 = 동생에게 (cho em, với em).

선생님: 선생님 + = 선생님께 (với thầy giáo).

친구: 친구 + 한테 = 친구 한테 (với bạn).

: + = 꽃에 (...cho hoa).

Chú ý:

- “한테” – Thường được dùng nhiêu ftrong khẩu ngữ.

- “” – Dùng trong trường hợp tôn kính.

- “에게, 한테, ” – Dùng cho người và động vật

Các trường hợp khác dùng “”.

Ví dụ:

- 한테 밥을 준다: Cho chó ăn cơm

- 한테 할말이 있어요?: Anh có điều gì muốn nói với tôi không?

- 남동생에게 편지를 보내요: Gửi thư cho em trai

- 사장님 말씀을 드렸어요: Tôi đã nói chuyện với giám đốc

- 선생님 전화를 했어요: Gọi di động cho giáo viên

- 물을 줍니다: Tưới nước cho hoa

- 전화 했어요?: Gọi điện về nhà chưa?

 

Nguồn: Ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản – Lê Huy Khoa